❖ Cách dùng :
A + (とい)ったら ない
A + (とい)ったら ありはしない
A + (とい)ったら ありゃしない
❖ Ý nghĩa : cực kì ~ / ~ hết chỗ nói / ~ hết sẩy
~ とても ~ だ
・ Dùng để diễn tả cảm xúc của người nói ở mức độ cao nhất của tính từ được sử dụng.
・ Thường được dùng nhiều trong các tình huống tiêu cực nhưng cũng có thể dùng trong tình huống tích cực.
・ Chủ yếu dùng với Tính từ nhưng cũng có trường hợp dùng với:
Danh từ : 美しさ(とい)ったらない、 めんどくささといったらありしない
Động từ : 腹が立つ(とい)ったらない、のどが渇く(とい)ったらない
例文:
1.彼奴は同じミスを何度も繰り替えて、腹が立つったらいわ。
→ Thằng đó cứ lặp đi lặp lại mãi cùng một lỗi, tức hết chỗ nói mà.
2.やっと彼女と結婚が出来て、幸せといったらありゃしないよ。
→ Cuối cùng cũng cưới được cô ấy làm vợ, thật hạnh phúc hết sẩy luôn.
3.うちの叔母さんは他人に凄く優しい人と思われるが、家庭内では、けちといったらないババだ。
→ Người ngoài cho rằng Dì tôi là một người rất tốt bụng, nhưng trong gia đình thì lại là một bà cô già keo kiệt bủn xỉn hết chỗ nói.