
~ ならいざ知らず : ~ thì không biết thế nào , nhưng mà ~
❖ Cách dùng :
N なら + ならいざ知らず
N は + ならいざ知らず
❖ Ý nghĩa : ~ thì không biết thế nào , nhưng mà ~
~ については知らないが、~
~ についてはどうか知らないが、~
・Vế trước và về sau thường có ý so sánh ngầm. Nhấn mạnh ý của vế sau.
・Cách nói này không dùng trong hội thoại hằng ngày.
例文:
1.日本はいざ知らず、ベトナムでは親に子供を預かっている夫婦というのは珍しくない。
→ Ở Nhật thì không biết sao, nhưng mà ở Việt Nam thì các cặp vợ chồng gửi con nhờ ông bà chăm không phải là chuyện hiếm.
2.君の親はいざ知らず、僕の親は超厳しい。
→ Bố Mẹ bạn thì không biết thế nào chứ Bố Mẹ tôi thì siêu khó tính luôn.
3.以前ならいざ知らず、今、あまり怒ったりしないね、後関さんって。
→ Trước đây thì không biết thế nào nhưng mà bây giờ thì không mấy khi nổi giận đâu、bác Goukan ý.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫