❖ Cách dùng
N + にわたって
N+ にわたる + N
Đi kèm với những từ thể hiện phạm vi, như địa điểm, thời gian, số lần,...
❖ Ý nghĩa
Chỉ phạm vi mà có một trạng thái, sự việc, hiện tượng nào đó lan rộng ra toàn thể phạm vi này.
1. 会議は5日間にわたって行われました。
→ Cuộc họp đã diễn ra suốt 5 ngày.
2. 700メートルにわたって、桜の木が植えられている。
→ Cây hoa anh đào được trồng dọc suốt 700 mét.
3. 5日間にわたる会議が終りました。
→ Cuộc họp kéo dài suốt 5 ngày đã kết thúc.
212.39
前日比: 1JPY = 212.78 VND
-0.39 (-0.18%)
Cập nhật: 2021-02-27 12:16:45 theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank
Đang xử lý.
Vui lòng chờ trong giây lát !
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC