~ にわたって: tới~
❖ Cách dùng
N + にわたって
N+ にわたる + N
Đi kèm với những từ thể hiện phạm vi, như địa điểm, thời gian, số lần,...
❖ Ý nghĩa
Chỉ phạm vi mà có một trạng thái, sự việc, hiện tượng nào đó lan rộng ra toàn thể phạm vi này.
例文:
1. 会議は5日間にわたって行われました。
→ Cuộc họp đã diễn ra suốt 5 ngày.
2. 700メートルにわたって、桜の木が植えられている。
→ Cây hoa anh đào được trồng dọc suốt 700 mét.
3. 5日間にわたる会議が終りました。
→ Cuộc họp kéo dài suốt 5 ngày đã kết thúc.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫