❖ Cách dùng :
Vて + こそ (= Vてはじめて )
❖ Ý nghĩa : A が実現することによって B
Chỉ khi mà dựa vào việc thực hiện hành động A thì mới có được kết quả B.
1.親になってこそ、親の苦労や気持ちが分かるものだ。
→ Chỉ khi trở thành cha mẹ thì mới hiểu được sự khó nhọc và tâm tư của cha mẹ.
( có con mới biết lòng cha mẹ. )
2.不幸になってこそ、真の友人が姿を現す。
→ Chỉ những lúc bất hạnh thì mới xuất hiện người bạn chân chính .
3.アフリカに来てこそ、水の大切さを感じる。
※ Không dùng trong trường hợp nói về sự việc trong quá khứ.
× 親になってこそ、親の気持ちが分かった。
〇 親になってこそ、親の気持ちが分かる。
173.78
前日比: 1JPY = 179.80 VND
-6.02 (-3.35%)
Cập nhật: 2022-06-08 08:12:16 theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank
Đang xử lý.
Vui lòng chờ trong giây lát !
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC