~てこそ:Chỉ khi ~mới~
❖ Cách dùng :
Vて + こそ (= Vてはじめて )
❖ Ý nghĩa : A が実現することによって B
Chỉ khi mà dựa vào việc thực hiện hành động A thì mới có được kết quả B.
例文:
1.親になってこそ、親の苦労や気持ちが分かるものだ。
→ Chỉ khi trở thành cha mẹ thì mới hiểu được sự khó nhọc và tâm tư của cha mẹ.
( có con mới biết lòng cha mẹ. )
2.不幸になってこそ、真の友人が姿を現す。
→ Chỉ những lúc bất hạnh thì mới xuất hiện người bạn chân chính .
3.アフリカに来てこそ、水の大切さを感じる。
Lưu ý :
※ Không dùng trong trường hợp nói về sự việc trong quá khứ.
× 親になってこそ、親の気持ちが分かった。
〇 親になってこそ、親の気持ちが分かる。
Bài kế tiếp ≫