~こそあれ:tuy~nhưng mà~
❖ Cách dùng :
N + こそあれ
Aな で + こそあれ
❖ Ý nghĩa : A あるが B / A けれど B( B ở thể khẳng định )
Tuy có A thật nhưng mà B (muốn nhấn mạnh, khẳng định B hơn A)
例文:
1.苦労こそあれ、介護の仕事はやりがいがある。
→ Tuy vất vả nhưng mà công việc hộ lí rất đáng làm.
2.少し貧乏でこそあれ、家族と過ごせる時間が多いので幸せだ。
→ Tuy hơi nghèo thật nhưng mà có nhiều thời gian bên gia đình nên rất hạnh phúc.
3.厳しい母こそあれ、彼女は何より娘を愛するだ。
→ Tuy là một người mẹ nghiêm khắc nhưng cô ấy yêu con gái mình hơn tất cả.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫