Động từ thể ておきます
1. Động từ thể て おきます dùng để nói cần hoàn thành một hành động nào đó trước một thời điểm nhất định.
❖ Ví dụ:
旅行のまえに切符を買っておきます。
⇒ Trước khi đi du lịch tôi mua vé trước.
2. Động từ thể て おきます dùng để nói cần hoàn thành một hành động nào để chuẩn bị cho việc sử dụng lần sau hoặc một giải pháp tạm thời.
Ví dụ:
はさみを使ったら, 元のところに戻しておいてください。
⇒ Sau khi dùng kéo xong thì hãy trả lại vị trí ban đầu nhé.
3. Động từ thể て おきます dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái
Ví dụ:
あした会議ありますから、いすはこのままにしておいてください。
⇒ Ngày mai có cuộc họp nên hãy để nguyên ghế như thế này nhé.
( Giữ nguyên trạng thái như vậy )
例文:
1. パーティーまで少し時間がありますから、ビールを冷蔵庫に入れておいてください。
⇒ Tới lúc tiệc vẫn còn thời gian nên cứ để nguyên trong tủ lạnh đã
2. もうすぐニューズの時間ですから、テレビをつけておいてください。
⇒ Sắp tới bản tin rồi, cứ mở TV như vậy đi.
3. 寒いですから、窓を閉めておいてください。
⇒ Vì trời lạnh nên cứ để cửa sổ đóng như vậy đi