❖ Cách dùng :
N + こそすれ
Vます + こそすれ
❖ Ý nghĩa : 逆に A、絶対に B (B ở thể phủ định)
Trái lại còn A , chứ tuyệt đối B (muốn nhấn mạnh ý phủ định của B)
例文:
1.状況:普段仲良くしている先輩がいます。最近、あまり自分から声を掛けなくなった。休憩の時に、
先輩:おい、お前、俺と話したくないか?俺のこと嫌いになったんだろう。
自分:いや、ただ先輩が忙しそうで邪魔したくないです。
先輩のことを尊敬こそすれ、嫌いになったりしないです。
→ Tình huống: Bình thường hay chơi thân với một ông anh trong công ty, nhưng mà dạo này tôi không hay bắt chuyện với ông đấy như trước. Giờ giải lao,
Ông anh : Này, mày không thích nói chuyện với tao nữa à? Mày ghét tao rồi chứ gì.
Tôi : Đâu, tại em sợ anh bận nên không dám làm phiền thôi ạ.Em nể anh còn không hết ý chứ, làm gì có chuyện ghét anh.(Trái lại em còn rất nể anh ,chứ tuyệt đối không có chuyện em ghét anh được.)
Trong các ngữ cảnh cụ thể muốn phủ định lại lời đánh giá phán xét, đánh giá , cáo buộc của đối phương ⇒ Vì vậy B chính là câu phủ định lại ý của đối phương. Đồng thời để tăng thêm tính thuyết phục thì đưa ra dẫn chứng A.
Cho nên A và B tuyệt đối không thể là hai vế câu mang ý nghĩa trái ngược nhau được.