
❖ Cách dùng
Thể thông thường (Na だ – な / -である・Nだ -である) +限り(は)
Cả vế trước và vế sau đều là từ thể hiện trạng thái. Vì là mẫu câu mang ý nghĩa điều kiện, nên vế phía sau không dùng thể quá khứ.
❖ Ý nghĩa
Trong giới hạn khoảng thời gian một trạng thái tiếp diễn, cũng có một trạng thái khác diễn ra liên tục.
例文:
1. 足が丈夫な限り、まだまだ山登りが楽しめるだろう
→ Chừng nào chân còn khỏe thì vẫn còn tận hưởng việc leo núi được phải không.
2. この町に住んでいる限り、いつでも新鮮な食べ物が手に入れる。ここは野菜も魚も豊富だ。
→ Chừng nào còn sống ở thị trấn này thì lúc nào cũng có đồ ăn tươi. Ở đây cả rau, cả cá đều phong phú.
3. チャンスがある限りは、あきらめず、全力で頑張ります。
→ Chừng nào vẫn còn cơ hội thì tôi sẽ cố gắng hết mình và không từ bỏ.
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC