❖ Cách dùng
N (+trợ từ) + はもとより
Đi kèm với những từ chỉ ví dụ mà người nói nghĩ là đương nhiên. Vế sau là một ví dụ khác được thêm vào. Câu thường đi kèm với もđể thiện ý còn có khác nữa.
❖ Ý nghĩa
Với việc này, thứ này thì đương nhiên, với việc khác, thứ khác cũng vậy.
例文:
1. たばこは本人はもとより、周りの人にも害を及ぼす
→ Thuốc lá đối với người hút thì đương nhiên, nhưng với cả những người xung quanh cũng có hại
2. この学校は、教室内ではもとより教室の外でも禁煙を守ってください
→ Tại ngôi trường này, trong lớp học thì đương nhiên, nhưng cả ngoài lớp học cũng hãy tuân thủ quy định cấm hút thuộc.
3. 今回の優勝は、監督(かんとく)はもとより、応援してくれた人たちのおかげです。
→ Chiến thắng lần này ngoài công của huấn luyện viên còn là nhờ vào sự cổ vũ ủng hộ của mọi người.