Giấy khai báo thuế xe ô tô này thường được sử dụng khi các bạn cần chuyển đổi chủ sở hữu của xe ô tô hạng nhẹ, và một số loại đăng ký hồ sơ khác. Giấy này bắt buộc có trong hồ sơ đăng ký đổi chủ sở hữu xe ô tô hạng nhẹ của các bạn.
Khi các bạn điền thông tin giấy khai báo thuế xe ô tô, hầu hết các thông tin sẽ có trong giấy 自動車検査証 hay 車検証, các bạn sẽ căn cứ vào thông tin trong giấy 自動車検査証 và điền vào! Các bạn điền chinh xác các thông số nha!
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn điền thông tin giấy Khai báo thuế xe ô tô ở Nhật Bản, (bài viết này dành cho xe 軽自動車, còn xe 普通車 sẽ có mẫu khác ).
Thuế xe ô tô được thay đổi từ ngày 1 tháng 10 năm 1945, và tên của thuế xe ô tô được đổi thành 「自動車税種別割」và tên của thuế xe ô tô hạng nhẹ được đổi thành 「軽自動車税種別割」.
申告区分・取得原因・課税区分記 ( Phân loại tờ khai / nguyên nhân mua / phân loại thuế)
Khung số 1:
1. 新規登録: các bạn check vào mục này khi các bạn mua xe ô tô hạng nhẹ mới(新車)
2. 新規登録: các bạn check vào mục này khi các bạn mua xe ô tô hạng nhẹ cũ (中古車)
3. 移転登録: các bạn check vào mục này khi các bạn đổi chủ sở hữu của xe ô tô hạng nhẹ
4. 転入: Khi chuyển từ khu vực khác đến.
5. 転出: Khi chuyển từ khu vực hiện tại sang khu vực khác.
6. 抹消登録: xóa đăng ký, minh cũng không rõ nghĩa chính xác của từ này, trong các công ty xe ô tô thường gọi là 廃車.
7. 変更(使用者住所氏名・定置場番号構造用途軽自動車の所有者) : khi bạn muốn thay đổi tên, địa chỉ, biển số xe,…
8. その他( ) : những lý do khác.
Thường thì khung này đa phần mọi người sẽ điền số 3, để thay đổi chủ sở hữu của xe ô tô. Còn xe các bạn mua mới thì nơi mà bạn mua xe sẽ đăng ký thủ tục hồ sơ cho bạn. Còn các bạn mua xe ô tô cũ tại công ty hay hãng xe thì
công ty và hãng xe đó sẽ đăng ký thủ tục hồ sơ cho bạn. Trường hợp bạn tự mua của bạn bè hay người quen thì có thể bạn sẽ tự viết hồ sơ của minh.
Khung số 2:
1. 売買: mua và bán
2. 相続: khi người chủ sở hữu trên 自動車検査証(車検証)mất.
3. 贈与: khi thay đổi chủ sở hữu do chuyển nhượng
4. 所有権留保解除: khi thanh toán đầy đủ các khoản vay tín dụng khi đổi chủ sở hữu,…
5. その他( ) : những lý do khác
Trong mục này, đa phần sẽ điền số 1売買, xe mua bán.
旧登録番号・登録年月日・初度登録年月(初度検査年) Thông tin biển số cũ, ngày tháng năm đăng ký, ngày tháng năm đăng ký đầu tiên.
Khung số 3: các bạn điền thông tin biển số xe vào khung này. Ở khung này, nếu cùng khu vực cư trú mà các bạn không muốn đổi biển số mới thì các bạn điền thông tin biển số xe cũ vào. Còn các bạn muốn đổi biển số mới thì khung này sẽ điền thông tin của biển số mới.
Khung số 4: các bạn điền thông tin của biển số cũ vào. Nếu các bạn giữ nguyên biển số không đổi thì chỉ cần điền thông tin biển số ở khung số 3 không cần điền khung số 4.
Khung số 5: Ngày, tháng, năm đăng ký giấy tờ và ngày, tháng, năm đăng ký xe ô tô. Đối với ngày tháng năm đăng ký xe ô tô thì các bạn điền dựa trên giấy 自動車検査証.
Ví dụ: Ngày đăng ký giấy tờ là ngày 10 tháng 10 năm 2021 – 令和3年10月10日 用途~燃料の種類 Ứng dụng và các loại nhiên liệu
Đối với khung này các bạn điền thông số toàn bộ dựa trên giấy 自動車検査証
主たる定位場・所得前の用途・所有者形態・申請人記載例 Sử dụng trước thu nhập, hình thức chủ sở hữu, mô tả người đăng ký,...
Khung số 6: Các bạn điền giống hình minh họa cũng được, nơi mình đăng ký thì phần này không điền thông tin cũng không có vấn đề. Các bạn có thể để trống khung này.(Ý kiến cá nhân minh nha!)
Khung số 7: Các bạn dựa vào giấy 自動車検査証 để điền vào khung này nha! Loại xe của bạn là loại xe sử dụng kiểu 営業用 hay 自家用.
Khung số 8: Khung này đối với xe bạn tự đi đăng ký thì điền thông tín giống hình minh họa. Còn công ty xe hoặc hãng xe đăng ký thay bạn thì sẽ điền thông tin của công ty xe, hãng xe đó.
納税義務者記 Thông tin người nộp thuế
Khung số 9: Các bạn điền địa chỉ của minh vào, mã số bưu điện.
Khung số 10: Điền họ và tên, thường thì đối với người nước ngoài các bạn nên điền tên bằng Romaji, và viết Katakana nhỏ ở trên. Ngày tháng năm sinh, số điện thoại. Đối với khung này thì họ tên là bắt buộc, còn các thông tin còn lại không bắt buộc lắm. Đối với con dấu, nếu bạn làm hồ sơ đổi chủ sở hữu thì giấy 申請書 hay giấy 申請依頼書 đã có con dấu của bạn rồi nên không cần đóng dấu vào nữa.
所有者・使用者記 Chủ sở hữu, người sử dụng, ở khung này nếu thông tin nơi sở hữu và người sử dụng giống nhau thì các bạn điền thông tin như hình minh họa.
旧所有者・旧使用者 Chủ sở hữu cũ và người sử dụng cũ
Khung này các bạn điền thông tin của chủ sỡ hữu cũ, thông tin này cũng có trên giấy 自動車検査証.
Mình đã hướng dẫn cơ bản cho các bạn điền thông tin trên giấy 軽自動車税申告書, bài viết này mình chỉ hướng dẫn các bạn những phần cơ bản để các bạn tự đi đăng ký hồ sơ. Còn các công ty xe ô tô hay hãng xe ô tô sẽ có cách điền thông tin khác. Có một số từ chuyên ngành nên mình dịch cũng không chính xác lắm mong các bạn thông cảm!
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC