Hướng dẫn cách đọc bảng lương chi tiết tại Nhật

avatar-Dương Thúy
Dương Thúy
Quản trị viên 2021-01-15 22:11:30
Huong-dan-cach-doc-bang-luong-chi-tiet-tai-Nhat
Hướng dẫn cách tạo CV tiếng Nhật online xem tại đây.

Đối với các bạn mới đi làm ở Nhật, chắc chắn không ít bạn không biết cách đọc bảng lương chi tiết ở Nhật. Ngoài số tiền được chuyển vào tài khoản của bạn trong tháng, còn rất nhiều khoản khác. Bạn có từng thắc mức lương công ty và khoản tiền thực tế mình nhận được sẽ khấu trừ như thế nào không? Cùng mình đọc các mục của bảng lương ở Nhật nhé!

1. Bảng lương chi tiết ở Nhật bao gồm những mục nào?

Thông thường, một bảng lương chi tiết ở Nhật Bản sẽ bao gồm các mục chính sau:

(1) Thời gian làm việc 「勤怠」(きんたい): Bao gồm số ngày làm, số ngày nghỉ.

(2) 「支給」(しきゅう): Các khoản công ty trả.

(3) 「控除」(こうじょ): Các khoản bạn bị khấu trừ khi nhận lương.

(4) 「差引支給額」(さしひきしきゅうがく): Tiền lương thực nhận.

Trong đó, tiền lương thực nhận của bạn sẽ được tính bằng các khoản công ty trả trừ đi các khoản bị khấu trừ. Rất nhiều bạn sau khi nhận lương bị bất ngờ và không hiểu tại sao mình bị trừ nhiều khoản như vậy. Đó là lý do bạn cần biết cách đọc bảng lương để nắm được mình được hưởng những khoản gì, bị trừ những khoản gì.

2. Mục thời gian làm việc trên bảng lương (勤怠)

Đây là mục thể hiện thời gian thực tế bạn làm việc trong tháng và thường sẽ gồm các nội dung sau:

- 出勤日数(しゅっきんにっすう): Số ngày thực tế bạn làm việc.

- 有給消化 (ゆうきゅうしょうか): Số ngày bạn nghỉ phép trong tháng.

Thông thường, sau 6 tháng làm việc tại công ty, bạn sẽ bắt đầu được hưởng quyền lợi nghỉ phép vẫn được hưởng lương, số ngày nghỉ phép khởi điểm là 10 ngày.

- 欠勤日数(けっきんにっすう): Số ngày bạn nghỉ không có phép.

- 有給残日数(ゆうきゅうざんにっすう): Số ngày nghỉ phép còn lại của bạn.

- 所定内出勤(しょていないしゅっきん): Số giờ bạn làm việc (Đối với các công ty tính lương theo giờ).

- 残業時間 (ざんぎょうじかん):Số giờ làm thêm ngoài giờ làm việc theo quy định của công ty.

- 深夜時間(しんやじかん ): Số giờ làm việc vào ban đêm (Thông thường, thời gian làm việc vào ban đêm được tính trong khoảng 10h tối đến 5h sáng hôm sau).

- 休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ theo quy định của công ty.

- 遅刻回数(ちこくかいすう): Số lần đi làm muộn.

- 遅刻時間(ちこくじかん): Thời gian đi làm muộn.

- 早退回数(そうたいかいすう): Số lần đi về sớm trước giờ quy định kết thúc ngày làm việc.

- 早退時間(そうたいじかん): Thời gian về sớm hơn trước giờ quy định kết thúc ngày làm việc.

Một số mục của phần thời gian làm việc trên bảng lương (勤怠).

3. Mục các khoản công ty phải trả 支給」(しきゅう)

Đây là mục liệt kê tất cả các khoản mà công ty phải trả cho bạn, bao gồm:

- 基本給 (きほんきゅう): Lương cơ bản mà bạn được nhận hàng tháng, là khoản tiền cố định được thỏa thuận và là căn cứ tính các khoản tiền liên quan như thưởng, trợ cấp nghỉ việc.

- 手当(てあて): Là phụ cấp. Làm việc tại các công ty ở Nhật, thường bạn sẽ được hưởng những khoản trợ cấp sau:

+ 職務手当(しょくむ): Trợ cấp công việc, căn cứ vào tính chất công việc để quyết định, ví dụ công việc của bạn nặng nhọc, độc hại sẽ được hưởng.

+ 資格手当(しかく): Trợ cấp bằng cấp, áp dụng đối với những lao động có thêm bằng cấp cao hơn như ngoại ngữ hoặc một số bằng cấp chuyên ngành.

+ 扶養手当(ふよう): Trợ cấp người phụ thuộc, áp dụng đối với những lao động có nuôi mẹ già, con nhỏ, vợ chỉ ở nhà nội trợ,...

+ 赴任手当(ふにん):Trợ cấp công tác, áp dụng đối với lao đọng phải làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty đối tác, khách hàng.

+ 管理手当(かんり): Trợ cấp quản lý, chính là trợ cấp trách nhiệm quản lý đội nhóm, đơn vị,...

+ 住宅手当(じゅうたく):trợ cấp nhà ở.

+ 通勤手当(つうきん): trợ cấp đi lại , căn cứ tính theo quãng đường di chuyển từ nơi ở đến nơi làm việc.

+ 残業手当(ざんぎょう):trợ cấp làm thêm giờ.

+ 交替手当(こうたい): trợ cấp đổi ca ( giữa ca ngày , ca đêm )

+ 深夜手当 (しんや): trợ cấp làm đêm, tính từ 22h đêm - 5h sáng.

Một số khoản mà công ty phải trả cho bạn.

4. Những khoản bị khấu trừ (控除)

Đây chính là mục quan trọng mà bạn cần hết sức lưu ý và kiểm tra kỹ lưỡng để tránh bị mất tiền oan vì những khoản không đáng có. Các khoản mà bạn có thể bị khấu trừ bao gồm:

►  社会保険料(しゃかいほけん): Tiền Bảo hiểm xã hội

Các công ty ở Nhật phần lớn sẽ đóng Bảo hiểm xã hội cho người lao động. Các khoản đóng cụ thể và tỷ lệ đóng như sau:

- 健康保険料(けんこうほけんりょう): Tiền bảo hiểm y tế, đóng vào quỹ Bảo hiểm y tế để khi bạn đi khám, chữa bệnh sẽ được hỗ trợ về chi phí, cụ thể là bạn chỉ phải trả 30% tổng chi phí khám, chữa bệnh.

- 厚生年金保険料(こうせいねんきんほけんりょう):  Tiền bảo hiểm hưu trí , đóng hưu trí nhằm mục đích sau này khi hết độ tuổi lao động, bạn sẽ nhận được 1 khoản lương hưu(年金ねんきん).

- 雇用保険料(こようほけんりょう): Tiền bảo hiểm lao động, là khoản tiền đảm bảo thu nhập cho bạn nếu không may bạn bị tai nạn lao động.

Thông thường, các công ty sẽ hỗ trợ 50% chi phí  bảo hiểm xã hội cho bạn. 50% còn lại sẽ khấu trừ trực tiếp vào lương. Ngoài ra, có 1 số công ty nhỏ không có chế độ bảo hiểm xã hội nên bạn phải tham gia Bảo hiểm quốc dân.

Bảo hiểm hưu trí sẽ là một khoản bạn bị khấu trừ.

► 所得税(しょとくぜい): Tiền thuế thu nhập

Thuế thu nhập sẽ được tính căn cứ theo mức thu nhập trong tháng của bạn.

► 住民税(じゅうみんぜい):  Thuế thị dân

Là khoản thuế là bạn phải đóng cho thành phố, căn cứ trên tổng thu nhập năm trước của bạn.

5. Tiền lương thực nhận 手取り(てどり)

Tiền lương thực nhận (手取り tedori) sẽ là khoản tiền bạn nhận được vào tài khoản vào ngày trả lương. Lương thực nhận sẽ được tính dựa trên các khoản công ty trả cho bạn khấu trừ đi các khoản bị trừ ở trên.

Trên đây là hướng dẫn cách đọc bảng lương ở Nhật Bản. Để biết chi tiết mình được nhận những khoản nào, trừ những khoản nào và thực nhận bao nhiêu, bạn có thể áp dụng các cách đọc bảng lương này nhé!

 


0 comment
4,144 views
1

dang-ky-mot-so-loai-sim-gia-re-o-nhat-ban

DANH SÁCH BÌNH LUẬN

Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !



Ý KIẾN CỦA BẠN


Bài viết ngẫu nhiên khác

Bài viết mới nhất


Bài viết xem nhiều


Thành viên tích cực

tags

おすすめ

Nếu có thắc mắc gì, đừng ngần ngại đặt câu hỏi bạn nhé.