Quy định về hợp đồng lao động theo Luật Lao động Nhật Bản

avatar-Dương Thúy
Dương Thúy
Quản trị viên 2021-01-08 22:51:37
Quy-dinh-ve-hop-dong-lao-dong-theo-Luat-Lao-dong-Nhat-Ban
Hướng dẫn cách tạo CV tiếng Nhật online xem tại đây.

Làm việc tại Nhật Bản, bạn cần nắm vững những quy định về hợp đồng lao động. Đây là bản giao kết quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi về lương, đãi ngộ và chế độ phúc lợi của bạn nên cần hết sức chú ý. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững những quy định quan trọng.

1. Hợp đồng lao động (労働通知書) và giấy báo điều kiện lao động (労働条件通知書知書) có giống nhau không?

Rất nhiều bạn vẫn chưa biết cách phân biệt hai loại giấy tờ này. Tuy nhiên chúng hoàn toàn khác nhau

► Giấy báo điều kiện lao động:

Là loại giấy tờ bắt buộc sử dụng để thông báo cho ứng viên về việc đã trúng tuyển tại công ty. Giấy tờ này chỉ sử dụng với mục đích thông báo kết quả, không dùng để cam kết hay thỏa thuận nên không cần ký tên. Ở Việt nam giấy báo điều kiện lao động tương đương với giấy báo trúng tuyển.

Hợp đồng lao động (労働通知書) và giấy báo điều kiện lao động (労働条件通知書知書) hoàn toàn khác nhau

► Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là bản giao ước, thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về nội dung công việc, điều kiện làm việc. Đây là căn cứ quan trọng để đảm bảo thực hiện công việc cũng như chi trả lương, chế độ và cũng để giải quyết các tranh chấp sau này (nếu có).

Theo Luật hợp đồng lao động (労働契約法 ろうどう) của Nhật Bản thì bản chất của hợp đồng lao động như sau:

- Thể hiện chi tiết hơn, giải thích rõ ràng hơn về nội dung công việc so với giấy báo điều kiện lao động.

- Là giấy tờ và căn cứ quan trọng nhất, có tính pháp lý về những điều kiện lao động.

Thông thường, phía công ty sẽ đưa cho bạn cả Hợp đồng lao động (労働通知書) và giấy báo điều kiện lao động (労働条件通知書知書). Hay nói cách khác, hợp đồng lao động là bản cụ thể hóa những quy định trong giấy báo điều kiện lao động và tuân thủ theo quy định của pháp luật.

2. Những nội dung bắt buộc trên hợp đồng lao động tại Nhật Bản

Tùy theo mẫu hợp đồng lao động mà cấu trúc hoặc nội dung có thể điều chỉnh nhưng theo Điều 15 của Luật Lao động tiêu chuẩn, hợp đồng lao động bắt buộc phải thể hiện 5 nội dung quan trọng sau đây:

(1) Mức lương: Bao gồm lương cơ bản, cách tính lương và hình thức thanh toán lương, ngày kết sổ và ngày thanh toán 賃金の決定方法・計算と支払いの方法、締め日と支払日,

Hợp đồng phải thể hiện quy chế trả lương rõ ràng.

(2) Địa điểm làm việc và nội dung công việc 就業場所と担当業務.

(3) Thời gian làm việc, cụ thể là giờ bắt đầu, giờ kết thúc, giờ nghỉ, ngày lễ và chế độ nghỉ phép 始業・終業時間、休憩、休日、休暇について

(4) Nội dung liên quan đến nghỉ việc 退職に関する決まりなど

(5) Loại hợp đồng: Xác định thời hạn hay không xác định thời hạn và thời hạn là bao lâu 契約期間の有無と長さ .

3. Nội dung không bắt buộc trên hợp đồng lao động

Cũng theo Luật Lao động tiêu chuẩn, những nội dung không bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động như sau:

- Nội dung về đào tạo nghiệp vụ 職業訓練 しょくぎょうくんれん. 

- Nội dung về khen thưởng 表彰 ひょうしょう và phạt 制裁せいさい.

- Nội dung về trợ cấp nghỉ việc 退職手当 たいしょくてあて, quy định và cách tính, thanh toán, thời gian thanh toán trợ cấp nghỉ việc.

- Mức lương cơ bản thấp nhất  最低賃金額 さいていちんぎん.

- Thanh toán lương tạm thời 臨時に支払われる賃金 りんじにしはらわれるちんぎん.

- Các mục về tiền thưởng 賞与 しょうよ.

- Nội dung về tạm nghỉ 休職 きゅうしょく.

- Các mục đến an toàn 安全あんぜん và vệ sinh 衛生 えいせい.

4. Nội dung nào không được phép thể hiện trên hợp đồng

Trong hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động NGHIÊM CẤM thể hiện các nội dung về SỰ ĐỀN BÙ do vi phạm hợp đồng hoặc không thực hiện đúng trong giao kết trong hợp đồng. Các thủ tục pháp lý và giải quyết về việc phá vỡ hợp đồng sẽ được pháp luật giải quyết trong trường hợp hai bên không thể thương lượng.

NGHIÊM CẤM thể hiện các nội dung về SỰ ĐỀN BÙ do vi phạm hợp đồng.

5. Quy định về thay đổi nội dung hợp đồng lao động

Theo Luật hợp đồng lao động, kể cả trong trường hợp quy chế của công ty thay đổi thì công ty cũng không được phép thay đổi nội dung hợp đồng theo hướng bất lợi cho người lao động. Trừ trường hợp cả người lao động và công ty cùng thỏa thuận đồng ý với điều kiện thay đổi đó.

Mặt khác, theo Luật lao động, kể cả hai bên cùng đồng ý thì vẫn không được phép thay đổi nội dung hợp đồng xuống điều kiện thấp hơn các điều kiện mà pháp luật quy định.

6. Chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động chấm dứt khi:

- Hết hạn hợp đồng lao động.- Người lao động bị đuổi việc.

- Người lao động nghỉ việc do thỏa thuận của cả hai bên.

- Người lao động đến độ tuổi nghỉ hưu.

- Người lao động qua đời. 

- Công ty phá sản.

Luật Lao động cũng quy định, nếu công ty muốn sa thải người lao động thì cần phải đưa ra lý do chính đáng và thông báo cho người lao động trước ít nhất là 30 ngày. Nếu không thông báo trước đủ thời hạn này thì phải trả lương cho những ngày còn lại của người lao động với số lương tối thiểu phải bằng mức lương theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số quy định về hợp đồng lao động theo Luật Lao động, Luật hợp đồng lao động của Nhật Bản. Bạn có thể tham khảo để nắm được các thông tin quan trọng khi ký kết hợp đồng lao động, tránh bị thiệt thòi về quyền lợi sau này.


0 comment
4,952 views
1

dang-ky-mot-so-loai-sim-gia-re-o-nhat-ban

DANH SÁCH BÌNH LUẬN

Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !



Ý KIẾN CỦA BẠN


Bài viết ngẫu nhiên khác

Bài viết mới nhất


Bài viết xem nhiều


Thành viên tích cực

tags

おすすめ

Nếu có thắc mắc gì, đừng ngần ngại đặt câu hỏi bạn nhé.