~ にしても : Cho dù ~
❖ Cách dùng
Aい/na/N/V(普) ✙ にしても
❖ Ý nghĩa
『にしても』Dùng để cường điệu hóa sự việc rằng dù ở mức độ thấp/cao hơn thì cũng không chấp nhận được.
例文:
1. これは、100円にしても、高いと思う。
Cái này cho dù là 100 yên thì tôi thấy vẫn đắt.
2. 遅れるとは聞いていたけど、それにしても田中さん、遅いね。
Việc đến trễ thì tôi có nghe rồi nhưng mà cho dù như thế thì chị Tanaka vẫn chậm quá.
3. 私は殺すことを望のぞまない。たとえ相手あいてが山賊さんぞくであったにしても。
Tôi không muốn giết người. Ngay cả khi đối phương là một tên cướp.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫