ば~のに: Thế mà/giá mà
❖ Cách Dùng
Vば~のに
Vたら~のに
❖ Ý Nghĩa
『ば~のに』Dùng thể hiện ý tiếc nuối về sự việc đã xảy ra không như mong muốn của bản thân.
Thế mà/giá mà…
例文:
1. 早く連絡してくればよかったのに。
↠ Giá mà bạn liên lạc sớm với chúng tôi thì tốt biết mấy
2. 頑張がんばって彼女かのじょに好きって言えばよかったのに。
↠ Giá tôi cố gắng thêm một chút nói với cô ấy rằng tôi thích cô ấy thì tốt biết mấy.
3. 昨日、もっと早く寝れば、朝起きられたのに。
↠ Giá như hôm qua tôi đi ngủ sớm chút thì sáng nay có thể tỉnh dậy rồi đấy.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫