❖ Cách dùng :
~ N に言わせれば/に言わせると…(N:人物を表す名詞)
❖ Ý nghĩa : ~の意見では…
theo ý kiến của N thì ...(Nếu cho phép nói thì theo N...)
Cách biểu đạt ý kiến của người nói hoặc của ai đó về một vấn đềnào đó.
例文:
1.私に言わせれば、信義というのは人間として失っちゃいけないものだ。
→ Theo ý kiến của tôi, Tín Nghĩa là thứ không thể đánh mất được nếu là một con người đúng nghĩa.
2.その二人は仲良さそうに見えるが、私に言わせればただ他人に見せ掛けの関係だけだ。
→ Hai người đó trông có vẻ rất thân thiết , nhưng mà theo ý kiến cá nhân tôi thì đó chỉ là mối quan hệ giả tạo thôi.
3.大勢の日本語を勉強している人にとって、感じは一番難しいけれど、私に言わせるとカタカナの単語を理解するの方が大変だ。
→ Đối với rất nhiều người học tiếng Nhật thì khó nhất là Chữ Hán, nhưng theo cá nhân tôi thì tôi lại thấy để hiểu được từ vựng Katakana(ngoại lai) mới là điều vất vả hơn nhiều.
Nếu N là người nói (私、俺...) thường mang lại cảm giác không thoải mái cho người nghe (giống như người nói là người có vai vế hơn người nghe, mang ý kiến chủ quan, phiến diện...)dễ gây phản cảm cho người đối diện.