〜(よ)うものなら: Nếu ~
❖ Cách dùng
Vよう + ものなら
Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả xảy ra
❖ Ý nghĩa
Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra
例文:
1. 山道は危ない。ちょっと足を踏み外そうものなら、けがをするだろう
→ Đường núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không
2. 車の運転中は、一瞬でもよそ見をしようものなら、事故をおこすぞ
→ Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy
3. うちの犬は、外で少しでも音がしようものなら、すごい勢いで吠える。
→ Con chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng lên rồi.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫