
〜につき: Vì lý do ~
❖ Cách dùng
N + につき
Đi kèm với những từ thể hiện trạng thái ở thời điểm hiện tại. Thường thấy trên bảng tin, thông báo.
Ý nghĩa
Nêu lí do, dùng cho thông báo.
例文:
1. トイレはただ清掃中につき、ご利用になれません
→ Toilet đang dọn dẹp, xin không sử dụng
2. 本日は祝日につき、閉館しております
→ Hôm nay là ngày lễ, quán xin được đóng cửa
3. 冷房中につき、ドアは閉めてください。
→ Vì đang bật máy lạnh nên xin hãy đóng cửa vào.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫