
〜ことだし: Vì ~
❖ Cách dùng
Thể thông thường (Naだ -な /-である ・Nだ – の/- である) + ことだし
Vế sau là câu mang ý chí, nguyện vọng, phán đoán của người nói, hoặc là lời mời, rủ.
❖ Ý nghĩa
Có nhiều lí do khác nữa, nhưng trước hết là vì lí do này
例文:
1. 来週はお客様が来ることだし、いえのなかの大掃除をしなくちゃ
→ Vì sau có khách tới, nên phải tổng vệ sinh trong nhà thôi
2. 明日はお父さんも休みのことだし、みんなで買い物でも行かない?
→ Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi người cùng đi mua đồ chứ?
3. お金もないことだし、今日は寄り道しないで真っすぐ帰るよ。
→ Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà giữa đường nữa.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫