~というか~というか:có thể nói là ~ hay cũng có thể nói là ~ 、nói chung là ...
❖ Cách dùng :
A/N というか + A/N というか …
❖ Ý nghĩa : も言える~も言える、とにかく…
"Có thể nói là ~cũng có thể nói là ~,nói chung là ..."
"Không biết là ~hay là ~,nói chung là ..."
例文:
1.彼って、話が長いと言うか、詰まらないと言うか、面倒くさいから彼と話したくない。
→ Anh ta ý à, gọi là nói chuyện dài dòng, mà cũng có thể gọi là nhàm chán, nói chung là phiền phức nên tôi không muốn nói chuyện với anh ta.
2.性格が悪いから皆に嫌われてるって分かっていても、いつも一人ぽっち行動している彼女の姿えを見るたびに、嫌と言うか、可哀想と言うか、悲しく感じる。
→ Biết là vì xấu tính nên bị mọi người ghét, nhưng mà mỗi lần nhìn bộ dạng lủi thủi một mình của cô ta, không biết là đáng ghét hay đáng thương nữa, nói chung là cảm thấy không vui.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫