❖ Cách dùng :
V1 ては V2 て 、(V1 ては V2 て)...
V1 ては V2 ます 、(V1 ては V2 ます)...
❖ Ý nghĩa : V1 して、そのあと V2、それを繰り返す。
Dùng để diễn tả chuỗi hành động " cứ V1 xong V2 " lặp lại nhiều lần.
Về cơ bản thì V1 và V2 thường trái nghĩa nhau, trong khi dùng cũng có thể thay đổi vị trí cho nhau.
例文:
1.実家に帰ったら、ずっと家で、食べては寝て、食べては寝て、どこにも行かない。
→ Cứ về quê là em chỉ toàn ở nhà, ăn rồi ngủ, ăn rồi ngủ , chẳng đi đâu.
2.美文字を書きたいから、納得するまで、書いては消し、消しては書いてずっと練習続ける。
→ Tôi muốn viết chữ đẹp nên cứ viết xong lại xóa , xóa xong lại viết , cứ thế tập cho đến lúc nào hài lòng thì thôi.
3.転勤なし仕事と違って、各工事現場の仕事するので、工事終わっては次の工事はじめ、繰り返して、なんか、良く転勤する気分だ。
→ Khác với những công việc cố định khác , tôi làm ở các công trình nên cứ xong công trình này thì lại sang công trình khác nên cảm giác như suốt ngày chuyển việc vậy.