❖ Cách dùng :
[文] との + N ...
[文] とのことだ。
N thường là 「話」「依頼」「提案」「連絡」...
❖ Ý nghĩa : ~ だそうだ ...
~と言ってた...
→ Dùng khi truyền đạt lời của người khác đến ai đó.
* Thường đi cùng với các từ như:
「によると」「~ニュース」「の話では」...
* Thường dùng trong văn viết với giọng điệu mạnh mẽ.
* Trong văn nói hằng ngày cũng hay nói thành ~ってことだ。
例文:
1.社長から明日の午前10時に現地で待ち合わせするとの連絡がありました。
→ Có liên lạc từ Giám đốc bảo là 10 giờ sáng ngày mai gặp mặt tại chỗ hẹn.
2.天気情報によると、今夜、全国大雨が降るとのことだ。
→ Theo thông tin thời tiết , tối nay sẽ có mưa lớn trên toàn quốc.
3.先ほど、現場から柱本数が足りないとのクレームが入りました。
→ Vừa lúc nãy có khiếu nại từ công trường là số lượng cột bị thiếu.