❖ Cách dùng :
Vてから + というもの ...
(この/ここ)N + というもの ...
N:期間
❖ Ý nghĩa : ~ てから、ずっと ...
Dùng để nhấn mạnh cảm xúc của người nói :
「 trong suốt ~(khoảng thời gian) ...」
「 kể từ khi ~ (mốc thời gian)... 」
例文:
1.この半年というもの、コロナウイルスの影響で温泉に行きたくても行けない。
→ Trong suốt nửa năm nay, vì dịch Corona nên dù muốn đi suối nước nóng lắm nhưng mà cũng không đi được.
2.遠いところで就職するので卒業してからというもの、同窓会に参加できなくて、残念です。
→ Vì làm việc ở nơi xa xôi nên kể từ lúc tốt nghiệp đến giờ, đáng tiếc là tôi không thể tham gia hoạt động giao lưu gặp gỡ với các bạn đồng niên được.
3.前の工事終わってからというもの、まだ新しい工事が始まらない。
→ Kể từ khi công trình trước kết thúc, đến nay vẫn chưa bắt đầu công trình mới.