❖ Cách dùng : A が早いか B
Vる + が早いか ...
❖ Ý nghĩa :
~ すると、すぐに... / ~ とほとんど同時に ...
(~ A がはやいか B が早いか分からないくらい)
Vừa mới ~ thì đã ...
→ Dùng để nhấn mạnh ý " hành động A và B gần như đồng thời xảy ra".
* Vế sau không dùng để nói về những hiện tượng tự nhiên và tự phát , thường diễn tả những hành động có chủ ý.
* Thường dùng trong văn viết nhưng cũng rất ít được sử dụng.
* Thường đi cùng 「 すぐに ~ になる 」
例文:
1.彼は定時のチャイムが鳴るが早いか、PCの電源を切って立った。
→ Chuông hết giờ vừa reo thì anh ta đã tắt máy tính và đứng lên.
2.その子は大好物の苺パックを開けるが早いか、口に入れた。
→ Nhóc kia vừa mới mở hộp dâu tây yêu thích thì đã nhét một quả ngay vào miệng.
3.その学生は怖い先生の姿を見るが早いか、逃げちゃった。
→ Vừa mới thấy bóng dáng ông thầy giáo đáng sợ kia, cậu học sinh đấy trốn biệt đi.