❖ Cách dùng : A したが最後、B
Vた が + 最後 ...
Vた ら + 最後 ...
❖ Ý nghĩa :
~ したら、そのあとずっと...
Một khi mà ~ thì (kiểu gì cũng) ...
→ Dùng để diễn tả ý " hành động A mà xảy ra thì kết quả sẽ là B
* Vế sau thường là kết quả không tốt.
* Chủ yếu là dùng trong hội thoại hàng ngày.
例文:
1.ミシンで服を作り始めたが最後、出来上がるまで休憩しない。
→ Một khi đã bắt đầu may đồ(bằng máy may) thì kiểu gì cũng sẽ không nghỉ ngơi cho đến lúc may xong thì thôi.
2.近所の人は話が長くて、話をかけられたら最後、2~3時間も無駄になる。
→ Cô hàng xóm tôi buôn chuyện dài dòng lắm, nếu mà bị bắt chuyện rồi thì (kiểu gì cũng) lãng phí mất 2~3 tiếng.
3.最近、コロナウイルスの影響で、帰国したが最後、2~3か月後に戻れない可能性が高い。
→ Dạo gần đây, do ảnh hưởng của dịch Corona, nếu mà về nước thì có khả năng cao là sẽ không quay lại được sau 2-3 tháng.