
❖ Cách dùng :
Vる べくもない
する → するべく/すべく
❖ Ý nghĩa : ~ là không thể, ~ là điều không thể nghĩ đến
~ Vること は 出来ない
~ Vること は 考えられない
・Đây là cấu trúc dùng để diễn đạt ý 「 mặc dù rất muốn làm một điều gì đó nhưng vì một lí do nào đó mà không thể thực hiện được 」
・Thường gặp trong văn viết .
例文:
1.今、優先対象者も順番待ちの状況だし、帰れても2週間の隔離される期間もあるし、帰国するべくもないね。
→ Tình hình mọi người thuộc diện đối tượng ưu tiên cũng phải chờ đến lượt, mà có về được thì cũng còn khaongr thời gian cách li 2 tuần nữa, cho nên tôi chẳng thể nghĩ đến việc về nước bây giờ.
2.入社したばかりの君は、雑業を拒否するべくもない立場だと理解した方が良いよ。何でもやりなさい。
→ Người mới vào công ty như cậu, tốt nhất nên biết rằng mình đang ở vị trí không thể(không được phép) từ chối những việc lặt vặt được. Cái gì cũng phải làm.
3.建築士の資格を持っている彼とは比べるべくもなく、むしろ色々と教えて頂きたいんです。
→ Không thể nào so sánh với người có tư cách là kiến trúc sư như anh ấy, trái lại tôi còn muốn được (anh ấy) chỉ bảo rất nhiều.
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC