❖ Cách dùng :
Vないん + ばかりに
ばかりの N
- Vする → Vせんばかり
❖ Ý nghĩa : Như thể ~ / Cứ như ~ / Tưởng chừng như ~ đến nơi vậy.
~ んばかりに → のように ~
~ んばかりの → のような ~
・Cách diễn đạt này không được tự nhiên và hầu chỉ dùng trong văn viết.
例文:
1.離婚せんばかりの夫婦喧嘩が何度もあって、もう愛情が冷めてきたわ。
→ Cũng có mấy lần vợ chồng cãi nhau tưởng chừng như ly hôn đến nơi được ấy, tình cảm cũng lạnh nhạt dần rồi.
2.ずっと夜勤で、三日間何も食べずに寝んばかりのしんどい顔をしていた。
→ Làm đêm suốt nên cái mặt cứ kiểu mệt mỏi đến mức cảm tưởng như có thể ngủ 3 ngày liền không cần ăn uống vậy.
3.毎回、お母さんに怒られたら、娘は私の方に向かって泣き出さんばかりの顔をして、助を求めている。とても可愛くて何もせずにはいられないね。
→ Lần nào cũng vậy, cứ bị mẹ mắng là con gái cứ hướng về phía tôi với vẻ mặt sắp khóc đến nơi để cầu tôi giải vây cho nó. Nhìn đáng yêu lắm, tôi không thể đứng yên mà không làm gì được.