❖ Cách dùng :
N + はおろか ~ (も/まで/すら)
❖ Ý nghĩa : Thậm chí là B / Ngay đến cả B còn ~ chứ nói gì đến A
AはおろかBも/まで/すら~
~ Aはもちろん、Bも~
~ Aは当然として、Bも~
・A và B đều diễn tả mức độ của sự vật sự việc, trong đó B ở mức độ chênh lệch hơn ( cao hơn hoặc thấp hơn ) so với A. (B luôn bao gồm A gần như là điều mặc định mà ai cũng có thể hiểu). → sự việc thậm chí là ở mức B , cho nên A là đương nhiên.
・Thường dùng để diễn tả sự vật sự việc mang ấn tượng, ý nghĩa không tốt .
・Vế sau có mức độ tiêu cực hơn vế trước → Nhằm nhấn mạnh mức độ tiêu cực của sự việc.
例文:
1.貯金はおろか、借金もまだいっぱい残っている。
→ Thậm chí là còn thiếu nợ rất nhiều chứ nói gì đến tiền tiết kiệm chứ.
2.結婚はおろか、彼氏すらいないのよ。
→ Ngay cả người yêu còn chưa có chứ nói gì đến chuyện kết hôn.
3.友達はおろか、名前も聞いたことがない。
→ Đến cả tên còn chưa bao giờ nghe đến chứ đừng nói là bạn bè .