1. Danh từ A と Danh từ B と どちらが + Tính từ ですか
❖ Ý nghĩa:
A và B thì cái nào ...
❖ Cách dùng:
Mẫu này hỏi sự lựa chọn giữa Danh từ A và Danh từ B
❖ Trả lời:
Danh từ A / Danh từ B + のほうが + Tính từ です
⇒ A / B ...hơn
2. Danh từ A [ の中 ( なか ) ] で + なに / どこ / だれ / いつ が + いちばん + Tính từ ですか
❖ Ý nghĩa:
Trong số A thì cái nào là ... nhất
❖ Cách dùng:
Dùng để hỏi, nói cái gì đó mang mức độ cao nhất trong 1 tổ hợp, phạm trù Danh từ A
❖ Trả lời:
Danh từ B がいちばん + Tính từ です
⇒ B thì ... nhất
例文:
1. ベトナム語と日本語とどちらが難しい ( むずかしい ) ですか
⇒ Tiếng việt và tiếng Nhật tiếng nào khó hơn?
日本語 のほうが 難しい ( むずかしい ) です
⇒ Tiếng nhật khó hơn
2. 夏 ( なつ ) と冬 ( ふゆ ) とどちらが好き ( すき ) ですか
⇒ Mùa hạ và mùa đông thì thích mùa nào hơn
冬 ( ふゆ ) が好き ( すき ) です
⇒ Thích mùa đông hơn
3. 一年間 ( いちねんかん ) でいつがいちばん寒い ( さむい ) ですか
⇒ Trong 1 năm lúc nào lạnh nhất.
2月が一番 ( いちばん ) 寒い ( さむい ) です
⇒ Tháng 2 lạnh nhất
4. クラスの中でだれがいちばん日本語が上手 ( じょうず ) ですか
⇒ Trong lớp ai giỏi nhất
マイさんがいちばん上手です
⇒ Bạn Mai giỏi nhất