Mẫu câu ~ さん
❖ Trong tiếng nhật, có một số từ hậu tố dùng để xưng hô và gọi tên người khác. Một trong những từ cơ bản nhất, hay được dùng nhất khi học các mẫu câu tiếng nhật, đó là さん:
❖ Về bản chất, từ này không có nghĩa gì. Chỉ được thêm vào sau tên mỗi khi nhắc đén ai đó.
例 : ヤマダさん: Anh yamada
シズカさん: Bạn shizuka
Để gọi một ai đó, chỉ gần gọi tên người đó và thêm hậu này vào:
例文 : ヤマダさん !!
⇒ Anh yamada ơii !!
Mẫu câu ~ と ~
と có nghĩa đơn giản là "và".
例文 : 私とシズカさんはアイスクリームをたべますよ。
⇒Tôi và chị Shizuka sẽ ăn kem đó!
Mẫu câu ~も~
も có nghĩa là " cũng "
例文 : ヤマダさんもたべますか。
⇒ Anh yamada cũng ăn chứ?
❖ Tổng kết :
Như vậy ta vừa học được mẫu câu với từ " và " và từ " cũng ". Còn rất nhiều ứng dụng cho 2 từ này. Nhưng đơn giản nhất ta dùng để diễn tả mình sẽ làm gì với ai đó. Và ai đó cũng sẽ làm gì.
例文:
タナこ : ヤマダさん!私とシズカさんはアイスクリームをたべます。ヤマダさんもたべますか。
➺ Tanako: Anh yamada! Tôi và chị shizuka sẽ ăn kem. Anh yamada cũng ăn chứ?
ヤマダ : いいえ。たべません。
➺ Yamada: Thôi, tôi không ăn đâu.
Bài này chúng ta có áp dụng cả các mẫu ngữ pháp của bài trước. Nên mỗi ngày chúng ta đều cần ôn lại cả những kiến thức tiếng Nhật đã học các bạn nhé.
Chúc các bạn thành công